LogoLogo
HI GIO User Guide VN
HI GIO User Guide VN
  • Trung tâm trợ giúp HI GIO Cloud
    • HI GIO Cloud Website
    • HI GIO Cloud Sales Portfolio
  • COMPUTE
    • 1. Thao tác với VM
      • Tạo máy ảo mới từ ISO
      • Tạo máy ảo mới từ Template
      • Cài đặt VMware Tools cho máy ảo
      • Xem VM
      • Thực hiện các thao tác nguồn trên máy ảo
      • Chỉnh sửa các thuộc tính của máy ảo mới
      • Tạo VM's Template
      • Buộc thay đổi mật khẩu root/administrator
      • ​Xóa đĩa an toàn trong hệ điều hành Windows
    • 2. Thao tác với vAPP
      • Tạo vAPP
      • Cấu hình thứ tự khởi động và tắt máy của VM trong vApp
    • 3. HI GIO Auto Scale
    • 4. HI GIO API
      • API tạo VM từ Template
      • API cấu hình lại Disk của VM
      • API cấu hình lại Network của VM
      • API đăng nhập bằng Token
      • API cấu hình lại Memory của VM
      • API cấu hình lại CPU của VM
      • API bật/tắt nguồn VM
    • 5. HI GIO KMS Service
    • 6. Encryption Management Service
  • HI GIO S3 STORAGE
    • Đăng nhập vào HI GIO S3 Storage Portal
    • Cách lấy S3 Key
    • Mount HI GIO S3 Storage vào Windows
    • Quản lý Bucket
      • Cách tạo Bucket mới
      • Cài đặt Public hoặc Private ACL cho Bucket
      • Versioning
      • Lifecycle Rule
      • Bucket Policy
    • Quản lý Tệp, Thư mục
      • Tạo thư mục
      • Tải lên thư mục/tệp
      • Tải xuống thư mục/tệp
      • Lấy liên kết tải xuống của tệp
      • Quản lý phiên bản tệp
    • Kết nối dịch vụ S3 với Veeam Backup
      • Kết nối HI GIO S3 với Veeam Backup
    • Sao lưu dữ liệu từ NAS lên dịch vụ HI GIO S3
      • Sao lưu dữ liệu từ Synology NAS với ClouSync
      • Sao lưu dữ liệu từ Synology NAS với Hyper Backup
    • Mã hóa dữ liệu S3 – SSE-C và SSE-S3
  • BACK-UP AS A SERVICE
    • 1. HI GIO BaaS
      • BaaS Support Matrix
      • Cài đặt Veeam Agent cho Linux
      • Cài đặt Veeam Agent cho Windows
      • Cập nhật Veeam Service Provider Console Management Agent v.7 & Backup Agent v.6
      • Tạo backup job trên hệ điều hành Linux qua Veeam agent console
      • Tạo backup job trên hệ điều hành Windows qua Veeam agent console
      • Tạo backup job cho Linux qua Portal
      • Tạo backup job cho Windows qua Portal
      • Khôi phục Linux VM trên HIGIO Cloud qua tệp Media (ISO file)
      • Khôi phục Windows VM trên HI GIO Cloud qua tệp Media (ISO file)
      • Cách cấu hình nhận cảnh báo từ BaaS
      • Workaround
        • Cài đặt Veeam Agent cho CentOS 9 Stream
        • Cài đặt Veeam Agent cho CentOS 8 Stream
        • Cài đặt Veeam Agent cho RHEL 9.2
    • 2. HI GIO Backup
      • Khôi phục toàn bộ VM qua cổng vCD
      • Instant Recovery
    • 3. HI GIO M365 BaaS
  • HI GIO DRaaS
    • Cách Cài Đặt vCDA Trên On-Premises appliance
    • Cách Sử Dụng vCDA trên On-Premises
    • Stretching layer 2 networks cho HI GIO's DRaaS
      • Chuẩn bị cấu hình
      • Triển khai NSX Autonomous Edge (on-premises site).
      • Đăng ký và cấu hình mạng của NSX Autonomous Edge tại site on-premises.
      • Tạo L2 VPN server session (HI GIO site).
      • Tạo L2 VPN - Client session (on-premises site)
      • (Tùy chọn) Triển khai NSX Autonomous Edge thứ hai ở chế độ HA (on-premises site).
    • KỊCH BẢN FAILOVER
      • ENVIRONMENT
      • FAILOVER
        • Bước 1: Tạo protection job (từ site On-Premises).
        • Bước 2: Cấu hình Network Settings cho On-Premises to Cloud Replications
        • Bước 3P: - Partial failover VMs (VM - APP1) từ on-premise site to HI GIO site.
        • Bước 3F: - Full failover vAPP1 (VM - APP1 & VM - DB1) từ on-premise site to HI GIO
        • Bước 4: Sao chép ngược (reverse replication) của máy ảo từ site HI GIO Cloud về On-Premises.
        • Bước 5: Di chuyển các máy ảo từ site HI GIO Cloud về On-Premises.
        • Bước 6: Tái bảo vệ các máy ảo từ On-Premises đến HI GIO Cloud.
        • FAQs
  • NETWORK
    • 1. Làm việc với mạng (Network)
      • Quản lý Organization VDC Networks
      • Tạo NAT Rules trên Edge Gateway
      • Sử dụng Edge Gateway Firewall
      • Sử dụng Distributed Firewall trong Data Center Group
    • 2. VPN
      • IPSec parameters
      • IPSec VPN
      • Hướng dẫn cấu hình IPSec Remote Access VPN Clients trên Windows
    • 3. Load Balancer
      • Import SSL Certificate
      • Tạo Pool trong Load Balancing
      • Tạo Virtual Service (VS) trên Load Balancing
      • Mở Firewall Rule để Public Service ra Internet
      • Giám sát Traffic Analytics
      • Cách sử dụng WAF trên HI GIO Portal
  • MANAGEMENT
    • 1. IAM Portal
      • Kích hoạt tài khoản HI GIO - IAM
      • HI GIO Portal – Tenant User Guide
      • Cài Đặt Thời Gian Hết Hạn Mật Khẩu
      • Cài đặt Passkey
      • Giám sát Máy Ảo HI GIO
      • Cảnh Báo Giám Sát HI GIO - Kênh Thông Báo qua Email
      • Cảnh Báo Giám Sát HI GIO - Kênh Thông Báo qua Telegram
    • 2. Tạo Catalog
  • HI GIO Kubernetes
    • 1. Các bước tạo Kubernetes Cluster trên HI GIO Portal
    • 2. Cách thay đổi kích thước Kubernetes Cluster trên HI GIO Portal
    • 3. Mở rộng dung lượng đĩa cho các node trong Kubernetes Cluster trên HI GIO Portal
    • 4. Cách nâng cấp Kubernetes Cluster trên HI GIO Portal
    • 5. Triển khai ứng dụng demo với persistence volume và public app qua ingress controller
    • 6. Cách cấu hình autoscale Kubernetes Cluster trên HI GIO Portal
Powered by GitBook
On this page
  • Tổng quan
  • Quy trình
Export as PDF
  1. BACK-UP AS A SERVICE

3. HI GIO M365 BaaS

PreviousInstant RecoveryNextHI GIO DRaaS

Last updated 4 months ago

Tổng quan

Đây là tài liệu hướng dẫn cách:

  • Thêm New Organizations

  • Tạo Backup Job

  • Restore trên Self-service Restore Portal

Quy trình

Bước 1: Đăng nhập vào HI GIO Portal tại bằng company account.

  • Nhập thông tin đăng nhập vào các trường Enter Company\User và Enter password.

  • Tên người dùng phải được cung cấp theo định dạng Company Name\User.

  • Nhấp Log in.

Bước 2: Ở góc trên bên phải của HI GIO Portal, nhấp Configuration.

Bước 3: Trong menu Configuration bên trái, nhấp Plugin Library, sau đó chọn Veeam Backup for Microsoft 365 plugin.

Bước 4: Trong menu bên trái, nhấp Organizations, sau đó ở đầu danh sách, chọn New.

Bước 5: Tại bước Protected Services, chọn các dịch vụ Microsoft cần bảo vệ: (Exchange Online, SharePoint Online and OneDrive for Business, Microsoft Teams, Teams chats).

Bạn chỉ có thể chọn Microsoft Teams và Teams chats nếu đã chọn cả ba dịch vụ: Exchange Online, SharePoint Online, và OneDrive for Business.

Lưu ý: Việc sao lưu Teams chats yêu cầu sử dụng protected APIs và sẽ có thêm phí từ Microsoft. Xem chi tiết tại Microsoft Docs.

Bước 6: Tại bước Connections Settings, chọn vùng Microsoft Azure là Default

Bước 7: Tại bước Application Settings, chọn Register a new Azure AD application automatically và nhập tên của ứng dụng Azure AD mới.

Bước 8: Tại bước Microsoft 365 Logon, đăng nhập vào tổ chức Microsoft 365:

Nhấp Copy code để sao chép mã xác thực

  • Mã này có hiệu lực trong 15 phút. Bạn có thể chọn Refresh code để yêu cầu mã mới từ Microsoft.

  • Nhấp vào liên kết Microsoft verification portal.

  • Một cửa sổ trình duyệt sẽ mở ra.

  • Tại trang Sign in to your account, dán code bạn đã copy và login vào Microsoft Azure.

Quay lại trình hướng dẫn và nhấp Next khi trạng thái Verification status: Verified.

Bước 9: Xem lại cài đặt của organization và chọn Finish at the Summary step of the wizard.

Từ bước này trở đi, các bước dưới đây chỉ cần thực hiện một lần:

Bước 10: Đăng ký AzureADServicePrincipal cho Tenant

Azure AD application mà người dùng cuối và các restore operator từ tổ chức tenant sẽ sử dụng để truy cập Restore Portal phải được tạo cho tổ chức Microsoft 365 trên phía nhà cung cấp dịch vụ.

  • Mở PowerShell

  • Cập nhật PowerShell với Winget băng lệnh

winget install --id Microsoft.Powershell --source winget
  • Mở Windows PowerShell Command Prompt window.Tùy thuộc vào quyền của tài khoản đã đăng nhập của bạn, bạn có thể cần phải mở PowerShell window trong chế độ Administrator.

  • Để cài đặt v1 module của SDK trong PowerShell Core hoặc Windows PowerShell, sử dụng lệnh:

Install-Module Microsoft.Graph -Scope CurrentUser

Quá trình này có thể mất một thời gian để hoàn thành.

  • Chạy lệnh này để cài đặt mô-đun beta:

Install-Module Microsoft.Graph.Beta
  • Chạy lệnh này để cài đặt mô-đun AzureAD:

Install-Module AzureAD
  • Đăng ký AzureADServicePrincipal với Powershell

    • Kết nối với Orangization và đăng ký AzureADServicePrincipal bằng lệnh bên dưới.

Connect-AzureAD

Lệnh này để đăng nhập vào Azure Organization, tài khoản người dùng vui lòng có quyền Global Administrator.

New-AzureADServicePrincipal -AppId "XXXXXXXX-XXXX-XXXX-XXXX-XXXXXXXXXXXX"

AppId sẽ được đội hỗ trợ cung cấp. Ví dụ:

Example: New-AzureADServicePrincipal -AppId "514abb4a-63c9-44b9-9f88-2b188b32a3cf"

Step 11: Bước 11: Cấp quyền admin consent cho ứng dụng này

  1. Tìm AzureADServicePrincipal theo Application ID.

  1. Chọn tab Permission, sau đó nhấp Grant admin consent.

Bước 1: Để mở trình hướng dẫn "New Backup Job":

  1. Trong menu bên trái, chọn Backup Jobs.

  2. Mở tab Microsoft 365 Objects.

  3. Ở đầu danh sách công việc, nhấn Create Job và chọn Backup Job.

  4. Veeam Service Provider Console sẽ mở trình hướng dẫn "New Backup Job".

Bước 2: Ở bước Job Name của trình hướng dẫn, nhập tên và mô tả cho công việc.

Bước 3: Ở bước Organization của trình hướng dẫn, chọn organization cần backup

  1. Nhấn Select.

  2. Trong cửa sổ Available Organizations, chọn organization cần back up.

  3. Chọn Apply.

Bước 4: Ở bước Backup Mode của trình hướng dẫn, chọn mode để tạo backup:

  1. Ở phần Backup scope, chỉ định objects cần sao lưu.

  2. Chọn Entire organization option để backup toàn bộ organization.

Lưu ý: Tùy chọn này không được khuyến nghị do mất nhiều thời gian để backup toàn bộ organization. Nên chọn các đối tượng cụ thể để backup.

  • Chọn Back up the specified objects để backup các đối tượng cụ thể

    • Nhấn Configure.

  • Trong cửa sổ Objects to Back up, chọn loại đối tượng cần backup: User, Group, Site, Teams, Personal Sites, hoặc Current organization.

Danh sách các đối tượng có sẵn phụ thuộc vào các dịch vụ Microsoft Online đã được chọn trong cài đặt organization.

  • Nhấn Add. Trong hướng dẫn này, mình chọn User làm đối tượng để backup.

  • Để tùy chỉnh các tùy chọn xử lý cho object đã chọn, nhấn Edit Processing Options hoặc nhấn vào liên kết trong cột Processing Options.

  • [Đối với các loại đối tượng User, Teams, Group, và Current organization] Trong cửa sổ Edit processing options, chọn các tùy chọn xử lý cần thiết và nhấn Save.

Lưu ý: Các tùy chọn xử lý cho các object Current organization sẽ được áp dụng cho tất cả các user, group, site, và team trong tổ chức.

[Đối với loại đối tượng Teams và Current organization] Bạn có thể chỉnh sửa các hộp kiểm Chats và Teams chats nếu dịch vụ được bảo vệ Teams chats đã được chọn trong organization settings.

Tùy chọn (Optional): Để loại trừ các đối tượng cụ thể, trong phần Exclusions, bật công tắc On và chỉ định các đối tượng cần loại trừ.

Bước 5: Xem lại các thiết lập backup job tại bước Summary của trình hướng dẫn.

Sau khi tạo Backup Job, vui lòng liên hệ với đội hỗ trợ để thiết lập lịch hàng ngày.

  • Lưu ý: Internet Explorer không được hỗ trợ. Để truy cập Restore Portal, sử dụng Microsoft Edge (phiên bản 79 trở lên), Mozilla Firefox (phiên bản 21 trở lên), hoặc Google Chrome (phiên bản 24 trở lên).

  • Nhấn Log In.

  • Restore Portal sẽ chuyển hướng bạn đến cổng xác thực của Microsoft, nơi bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu tài khoản Microsoft 365 của mình.

Để xem và chọn restore point, thực hiện các bước sau:

  • Ở góc trên bên trái của cửa sổ Restore Portal, nhấn Select Restore Point hoặc dấu thời gian của restore point.

    • Trong hộp thoại hiện ra, thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Trong calendar, nhấn vào ngày mà Veeam Backup for Microsoft 365 có restore point khả dụng (các ngày này sẽ được đánh dấu đậm). Các restore point khả dụng cho ngày đã chọn sẽ hiển thị ở bên phải.

  • Nhấn Select Latest Point để chọn restore point mới nhất có sẵn trong backup repository.

  • Nhấn Apply.

Bước 3: Ví dụ với Exchange Restore

Để restore các mục của Exchange, thực hiện các bước sau:

  1. Mở tab Explore.

  2. Trong bảng điều hướng, duyệt qua cấu trúc thư mục chứa dữ liệu đã backup.

  3. Chọn thư mục chứa dữ liệu bạn muốn restore.

  4. Tích vào các hộp kiểm bên cạnh các mục Exchange cần restore trong bảng xem trước.

  5. Nhấn Restore.

Trình hướng dẫn Exchange Restore sẽ chạy để cấu hình các tùy chọn khôi phục.

Bước 4: Tại bước Items, chỉ định các mục bạn muốn restore. Nếu không muốn restore một mục nào đó, chọn mục đó và nhấn Remove.

Bước 5: Tại bước Restore mode, chọn nơi bạn muốn restore các mục đã chọn:

  • Restore to the original location. Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn restore các mục đã chọn về vị trí ban đầu.

  • Restore to a new location. Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn restore các mục đã chọn đến một vị trí khác và chỉ định tên thư mục trong trường Restore to the following folder. Nếu thư mục được chỉ định không tồn tại, nó sẽ được tạo tự động.

Bước 6: Nhấn Advanced options để mở hộp thoại Restore options.

Trong hộp thoại Restore Options, chọn các hộp kiểm cho các tùy chọn bổ sung mà bạn muốn áp dụng trong quá trình restore, sau đó nhấn Apply:

  • Restore changed items. Chọn nếu bạn muốn restore các mục đã bị thay đổi.

  • Restore missing items. Chọn nếu bạn muốn restore các mục bị thiếu trong thư mục đích.

  • Mark restored items as unread. Chọn nếu bạn muốn đánh dấu các mục đã restore là chưa đọc.

Mặc định: Tất cả các tùy chọn đều được chọn.

#Tùy chọn: Tại bước Reason, chỉ định lý do restore. Thông tin này sẽ hiển thị trong cột Reason trên tab Restore Sessions để tham khảo sau này.

Bước 7: Tại bước Summary, xem lại chi tiết của thao tác restore và nhấn Finish.

Restore Portal sẽ thực hiện thao tác restore ngay lập tức và mở tab Restore Sessions, nơi bạn có thể xem chi tiết về tiến trình và kết quả của phiên restore.

Kết quả: Các mục được restore sẽ được đưa vào thư mục Restore mà bạn đã chọn và được đánh dấu là chưa đọc.

Restore các mục khác: Bạn có thể thực hiện các bước tương tự với việc restore các mục của Exchange.

Để biết chi tiết về cách đặt cấu hình cơ sở hạ tầng sao lưu của bạn để sao lưu Teams chat, hãy xem phần này

[Nếu bạn đã chọn bảo vệ SharePoint Online và OneDrive for Business] Chọn hộp kiểm Allow this application to enable export mode for SharePoint Web Parts để cho phép Veeam Backup for Microsoft 365 sao lưu các phần web của trang Microsoft SharePoint của bạn. Để biết chi tiết về các phần web, hãy xem .

Đảm bảo đăng nhập bằng tài khoản người dùng có vai trò Global Administrator. Để biết chi tiết về vai trò này, xem .

Chạy lệnh cmdlet để cài đặt Azure Active Directory PowerShell for Graph module. Để biết thêm thông tin, xem .

Truy cập Azure Portal tại bằng tài khoản có quyền Global Administrator.

Để biết chi tiết về các loại objects có sẵn và các tùy chọn xử lý chúng, hãy xem phần của Hướng dẫn sử dụng Veeam Backup for Microsoft 365.

Bước 1: Mở trình duyệt web trên bất kỳ máy tính nào và truy cập địa chỉ web của Restore Portal:

Đăng nhập bằng tài khoản Microsoft Office mà bạn cần restore dữ liệu. Bạn phải cung cấp tài khoản dưới dạng: user@domain.com or .

Bước 2: Chọn một restore point mà bạn muốn sử dụng để khôi phục dữ liệu từ các bản backup được tạo bởi Veeam Backup for Microsoft 365. Để biết thêm thông tin về cách xem và chọn các điểm khôi phục có sẵn trong Restore Portal, hãy xem .

Chọn một restore point để khám phá và khôi phục dữ liệu. Xem thêm tại phần .

Veeam KB article.
Microsoft Docs
Microsoft Docs
Install-Module
this Microsoft article
https://portal.azure.com/
Organization Object Types
https://portal-hcmc02-restore.higiocloud.vn/
user@domain.onmicrosoft.com
Selecting Restore Point
Selecting Restore Point
https://portal-hcmc02-backup.higiocloud.vn/